Thứ Tư, 3 tháng 1, 2018

Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng nhất

I. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 dễ dàng

Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó.

1. Cách học thuộc hóa trị lớp 8

Hóa trị I: Hg , Ag , Na , Cl , K , Li. Đọc là: Hết Bạc Na Lo Kiếm Liền
Hóa trị II: Mg , Ca , Ba , Pb . Cu , Hg , Fe, Zn – đọc là: Má Cản Ba Phá Cửa Hàng Sắt Kẽm
Hóa trị III: có Al và Fe
Hóa trị I là: Na, K, Ag, Cl.
Hóa trị III là: Al, Fe
Hóa trị II: còn lại (với Fe có hóa trị II và III luôn).
Hoặc là học câu nói vui sau : hai Bà Cả không Mua Chì Kẽm Sắt Cũng Mãi một Năm Ăn hết Khoảng ba Phen Vàng Nhưng Sắt Nhôm năm Phen bốn Chỉ
Cách học thuộc hóa trị của nguyên tố dễ dàng thì học sinh nên lấy những hợp chất của oxi để làm ví dụ sau đó xác định hóa trị của các nguyên tố khác.
Ví dụ cụ thể: Để xác định hóa trị của Fe và Na ta có thể lấy những oxit như Na2O, FeO, Fe2O3.
Ta làm như sau:
Ta biết nguyên tố Oxi luôn luôn có hóa trị II
x II
Na2 O
Na2O sau khi viền xong rồi ta áp dụng công thức sau:
x II
a b
Ax = By
a.x b.y
Na2 O x.2
x II
II .1 (ở đây ta xem số La Ma như số thường và nhân chia như bình thường nhé)
Na2 O x.2
II .1 2.x 2
x 1.
Vây hóa tri của Na : I

2. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo số hóa trị của nguyên tố

Chúng ta nên nhớ là hóa trị phải ghi bằng chữ số La Mã. Tương tự như vậy đối với các hợp chất khác.
Hóa trị thì học theo nhóm cho dễ:
Nhóm có 1 hóa trị:
Bao gồm nhóm hóa trị I, II, III, IV
Hóa trị I bao gồm: H, Li, F, Na, Cl, K, Ag, Br
Hóa trị II bao gồm: Be, O, Mg, Ca, Zn, Ba, Hg
Hóa trị III bao gồm: B, Al
Hóa trị IV bao gồm: Si
Nhóm có nhiều hóa trị bao gồm:
Cacbon: IV, II
Chì: II, IV
Crom: III, II
Nito: III, II, IV
Photpho: III, V
Lưu huỳnh: IV, II, VI
Mangan: IV, II, VII…….Các hóa trị in đậm thường sử dụng nhiều nhất trong khi học.
Có 5 nhóm cần thuộc hóa trị bảng trang 42 SGK hóa học 8 các em cần học thuộc
Hóa trị của các gốc gồm nhiều nguyên tố hóa học:
Các gốc hóa trị I gồm :OH (hidroxit ), NO3 ( nitrat )
Các gốc hóa trị II gồm: CO3 ( cacbonat ), SO4 ( sunfat )
Các gốc hóa trị III gồm : PO4 ( photphat )

3. Cách học thuộc hóa trị lớp 8 theo bài ca hóa trị

Ngoài ra còn có bài thơ hóa trị cho nhanh-gọn-nhẹ :
Kali (K), iốt (I) Hidrô (H)
Natri với bạc (Ag) , clo (Cl) một loài
Là hoá trị ( I ) hỡi ai,
Nhớ ghi cho kỹ khỏi hoài phân vân.
Magiê (Mg) , kẽm với thuỷ ngân (Hg),
Ôxi (O) , đồng(Cu), thiếc (Sn) thêm phần bari
Cuối cùng thêm chú canxi ,
Hoá trị II nhớ có gì khó khăn .
Này nhôm hoá trị III lần
In sâu trí nhớ khi cần có luôn .
Cacbon ,silic(Si) này đây,
Có hoá trị IV không ngày nào quên.
Sắt kia lắm lúc hay phiền,
II , III nhớ liền nhau thôi.
Lại gặp nitơ khổ rồi
I , II , III , IV khi thời lên V
Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm
Xuống II lên VI khi nằm thứ IV
Phốt pho nói đến không dư
Có ai hỏi đến thì ừ rằng V
Em ơi gắng học chăm
Bài ca hoá trị cả năm cần dùng.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét